CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
............, ngày ....... tháng......
năm.......
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
- Căn cứ Bộ Luật dân sự
số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24/11/2015 và Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ban hành
ngày 25/11/2014 của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ các văn bản
pháp luật khác có liên quan;
- Căn cứ khả năng và
nhu cầu của hai bên trong hợp đồng này.
Hôm nay, ngày... tháng ...năm...., tại số ....., chúng
tôi gồm:
Bên Cho Thuê (Sau đây gọi tắt là Bên
A)
Ông/Bà:
|
: ……….
|
Giới tính: ……
|
Sinh ngày
|
: …./…../……
|
Dân tộc: ……
|
Quốc tịch: ……..
|
CCCD
|
: Số
………….. cấp ngày …./…./…..
tại …………………..
|
Hộ khẩu thường trú
|
: …………………………………………
|
Địa chỉ liên lạc
|
: ………………………………………….
|
Chủ sở hữu ngôi nhà/căn
hộ
|
: …………………………………………
|
|
|
|
|
Bên Thuê ( Sau đây gọi tắt là Bên B):
CÔNG TY
Mã số thuế
|
:
|
Trụ sở chính
|
:
|
Số điện thoại
|
:
|
Email
|
:
|
Đại diện theo
pháp luật
|
: …………………….
|
Chức vụ :
……… (Theo
giấy ủy quyền số …./…../…. Ngày …./…./…. của ………)
|
Trong đó:
- Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của ……………………………..
- Bên B là doanh nghiệp có nhu cầu thuê ngôi nhà
nêu trên.
Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất đi đến ký hợp đồng thuê nhà này với nội dung sau:
Điều
1:
Đối tượng của Hợp đồng
1.1.
Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê ngôi nhà thuộc sở hữu của bên
A tại địa chỉ ..........................................................................................................
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ............. cấp ngày ................).
Cụ thể:
- Diện tích sử dụng: ……….m2
- Số tầng: ………..
Điều
2:
Mục đích
thuê, Thời hạn thuê
2.1. Mục đích thuê: .................................................................
2.2. Thời hạn thuê: ……..năm kể từ ngày ...../…../20….
đến hết ngày …./…../20…...
Ngày bắt đầu tính tiền thuê là ngày: ……/…../20……
Ngày nhận bàn giao diện tích thuê là: …../….../20……
Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp Diện tích thuê
nếu khi hết hạn Hợp đồng này, Bên A vẫn tiếp tục cho thuê Diện tích thuê. Trong
trường hợp này, Bên B phải thông báo cho Bên A để đề nghị gia hạn Hợp đồng này
trước khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng này (02) hai tháng để hai bên đàm phán
gia hạn Hợp đồng. Tiền thuê trong trường hợp gia hạn Hợp đồng sẽ được hai bên
điều chỉnh cho phù hợp nhưng không vượt quá (....%) hai mươi phần trăm của Tiền
thuê quy định tại Hợp đồng này.
Điều
3:
Tiền thuê
3.1. Tiền thuê nhà mỗi tháng là: .....000.000/1tháng.
(Bằng chữ: .......... triệu đồng)
3.2.
Tiền thuê không bao gồm các khoản Thuế, phí, lệ phí phát sinh từ Hợp đồng phải nộp
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3.3. Tiền thuê không thay đổi
trong 01 năm đầu cho thuê.
Đầu tháng 1 của các
năm cho thuê tiếp theo,
hai Bên thống nhất lại tiền thuê nhà theo giá thị trường, tiền thuê nhà không
được biến động quá .....% số tiền thuê theo Hợp đồng thuê.
Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi Tiền thuê
nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về Tiền
thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương
chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B được quy định tại Hợp
đồng này.
3.4. Tiền thuê nhà hàng tháng
nêu trên không bao gồm các chi phí sử dụng cơ sở hạ tầng như: Phí dịch vụ
quản lý tòa nhà và các dịch vụ khác: Điện, nước, điện thoại, truyền
hình cáp, internet. Những chi phí này do bên B sử dụng sẽ do Bên B tự thanh toán
trực tiếp với nhà cung cấp dịch vụ theo đúng thời gian quy định dựa trên khối
lượng tiêu thụ hàng tháng của Bên B. Trường hợp Bên B không thanh toán các chi
trên dẫn đến việc ngôi nhà không còn sử dụng được các dịch vụ cơ sở hạ tầng và
Bên A phải thanh toán thay thì mọi thiệt hại này sẽ bị trừ vào tiền cọc mà Bên
B đã cọc cho Bên A ở Điều 4.
....vv,
Điều 8:
Điều khoản chung
8.1. Tuân thủ đầy đủ các điều
khoản nêu trên.
8.2. Trường hợp có tranh chấp thì
cả hai bên phải bàn bạc tìm biện pháp giải quyết. Nếu không tìm ra được sự thống
nhất thì sẽ kiện lên tòa án dân sự.
8.3. Nội dung của hợp đồng này
đã được hai bên hiểu rõ. Hai bên đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp
đồng này và tự nguyện ký kết.
8.4. Biên bản bàn giao trang
thiết bị là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bản 04
trang có cùng nội dung và giá trị pháp lý, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày
hai bên ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Chuyên viên: Phạm Thị Quỳnh Trang - 0962893900
Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp
Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com
Website: luathongthai.com hoặc www.dangkythanhlapdoanhnghiep.com