Hot line: 0962.893.900

Mẫu hợp đồng thuê nhà cơ bản

Bạn đang định thuê nhà để kinh doanh? Bạn chưa rõ nên làm hợp đồng như nào cho phù hợp, đúng pháp luật? Hãy liên hệ Hilap để được tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng nhanh chóng, chính xác nhất.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

............, ngày ....... tháng...... năm.......

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24/11/2015 và Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ban hành ngày 25/11/2014 của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ các văn bản pháp luật khác có liên quan;

- Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên trong hợp đồng này.

Hôm nay, ngày...  tháng ...năm...., tại số ....., chúng tôi gồm:

Bên Cho Thuê (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông/Bà:

: ……….

Giới tính: ……

Sinh ngày

: …./…../……

Dân tộc: ……

Quốc tịch: ……..

CCCD

: Số ………….. cấp ngày …./…./….. tại …………………..

Hộ khẩu thường trú

: …………………………………………

Địa chỉ liên lạc

: ………………………………………….

Chủ sở hữu ngôi nhà/căn hộ

: …………………………………………

     Bên Thuê ( Sau đây gọi tắt là Bên B):

CÔNG TY

Mã số thuế

:

Trụ sở chính

:

Số điện thoại

:

Email

:

Đại diện theo pháp luật

: …………………….

Chức vụ : ………  (Theo giấy ủy quyền số …./…../…. Ngày …./…./…. của ………)

        Trong đó:

- Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của ……………………………..

- Bên B là doanh nghiệp có nhu cầu thuê ngôi nhà nêu trên.

Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất đi đến ký hợp đồng thuê nhà này với  nội dung sau:

Điều 1:

Đối tượng của Hợp đồng

1.1.       Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê ngôi nhà thuộc sở hữu của bên A tại địa chỉ .......................................................................................................... (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ............. cấp ngày ................). Cụ thể:

- Diện tích sử dụng: ……….m2

- Số tầng: ………..

Điều 2:

 Mục đích thuê, Thời hạn thuê

2.1. Mục đích thuê: .................................................................

2.2. Thời hạn thuê: ……..năm kể từ ngày ...../…../20…. đến hết ngày  …./…../20…...

Ngày bắt đầu tính tiền thuê là ngày: ……/…../20……

Ngày nhận bàn giao diện tích thuê là: …../….../20……

Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp Diện tích thuê nếu khi hết hạn Hợp đồng này, Bên A vẫn tiếp tục cho thuê Diện tích thuê. Trong trường hợp này, Bên B phải thông báo cho Bên A để đề nghị gia hạn Hợp đồng này trước khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng này (02) hai tháng để hai bên đàm phán gia hạn Hợp đồng. Tiền thuê trong trường hợp gia hạn Hợp đồng sẽ được hai bên điều chỉnh cho phù hợp nhưng không vượt quá (....%) hai mươi phần trăm của Tiền thuê quy định tại Hợp đồng này.

Điều 3:

Tiền thuê

3.1. Tiền thuê nhà mỗi tháng là: .....000.000/1tháng.

(Bằng chữ: .......... triệu đồng)

3.2. Tiền thuê không bao gồm  các khoản Thuế, phí, lệ phí phát sinh từ Hợp đồng phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3.3. Tiền thuê không thay đổi trong 01 năm đầu cho thuê.

Đầu tháng 1 của các năm cho thuê tiếp theo, hai Bên thống nhất lại tiền thuê nhà theo giá thị trường, tiền thuê nhà không được biến động quá .....% số tiền thuê theo Hợp đồng thuê.

Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi Tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về Tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B được quy định tại Hợp đồng này.

3.4. Tiền thuê nhà hàng tháng nêu trên không bao gồm các chi phí sử dụng cơ sở hạ tầng như: Phí dịch vụ quản lý tòa nhà và các dịch vụ khác: Điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, internet. Những chi phí này do bên B sử dụng sẽ do Bên B tự thanh toán trực tiếp với nhà cung cấp dịch vụ theo đúng thời gian quy định dựa trên khối lượng tiêu thụ hàng tháng của Bên B. Trường hợp Bên B không thanh toán các chi trên dẫn đến việc ngôi nhà không còn sử dụng được các dịch vụ cơ sở hạ tầng và Bên A phải thanh toán thay thì mọi thiệt hại này sẽ bị trừ vào tiền cọc mà Bên B đã cọc cho Bên A ở Điều 4.

....vv, 

Điều 8:

Điều khoản chung

8.1. Tuân thủ đầy đủ các điều khoản nêu trên.

8.2. Trường hợp có tranh chấp thì cả hai bên phải bàn bạc tìm biện pháp giải quyết. Nếu không tìm ra được sự thống nhất thì sẽ kiện lên tòa án dân sự.

8.3. Nội dung của hợp đồng này đã được hai bên hiểu rõ. Hai bên đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng này và tự nguyện ký kết.

8.4. Biên bản bàn giao trang thiết bị là một phần không tách rời của Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bản 04 trang có cùng nội dung và giá trị pháp lý, mỗi bên giữ  01 (một) bản. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A
          

ĐẠI DIỆN BÊN B
           

 



Mọi thắc mắc xin liên hệ:

Chuyên viên:  Phạm Thị Quỳnh Trang - 0962893900

Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp

Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com

Website: luathongthai.com hoặc www.dangkythanhlapdoanhnghiep.com

 



Gửi thông tin cần tư vấn


Họ tên(*)

Số điện thoại(*)
Fax
Email
Địa chỉ
Yêu cầu



Giới thiệu Thành lập doanh nghiệp Tư vấn đầu tư
Thuế/ Lao động / Bảo hiểm xã hội Sở hữu trí tuệ Tư vấn doanh nghiệp
Liên hệ Văn bản pháp luật Tra cứu
GIải quyết tranh chấp Giải trí