Câu hỏi:
Xin chào, hộ kinh doanh của tôi đang hoạt động lĩnh vực bán buôn văn phòng phẩm.
Thời gian tới, tôi có dự định sẽ ra nước ngoài du lịch khoảng 1 tháng nên phải
tạm ngừng việc kinh doanh. Vậy cho tôi hỏi, tôi có cần làm thủ tục thông báo tạm
ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh hay không?
Trả
lời:
Căn cứ pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp
2020;
- Nghị định
01/2021/NĐ-CP;
- Nghị định
122/2021/NĐ-CP;
- Thông tư
01/2021/TT-BKHĐT.
Về trường hợp của bạn,
Luật Hồng Thái xin được giải đáp như sau:
Theo Điều 91 Nghị định
01/2021/NĐ-CP, căn cứ để xác định hộ kinh doanh có cần thực hiện thủ tục thông
báo tạm ngừng kinh doanh hay không là dựa vào số ngày tạm ngừng.
Theo đó, khoản 1 điều
91 Nghị định 01 quy định: “Trường hợp tạm
ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp
quản lý.”
Như vậy, nếu tạm ngừng
kinh doanh từ 30 ngày trở lên thì bạn cần thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng
kinh doanh của hộ kinh doanh tới Phòng Tài chính – Kế hoạch nơi đã đăng ký kinh
doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Do đó, bạn cần xác định,
tính toán chính xác số ngày dự kiến tạm ngừng kinh doanh, nếu tạm ngừng ít hơn
30 ngày, bạn sẽ không cần thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh; và
ngược lại.
Lưu
ý:
Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng
văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký
ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Thủ
tục thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Khi tạm ngừng kinh
doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh cần thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện và cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo thủ tục sau đây:
Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ
Căn cứ Khoản 2 điều 91
Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo tạm ngừng kinh
doanh (Theo Mẫu phụ lục III-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Bản sao biên bản họp
thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với trường hợp
các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Văn bản ủy quyền cho
người thực hiện thủ tục (nếu có)
- Bản sao giấy tờ pháp
lý cá nhân của người được ủy quyền (nếu có).
Bước 2: Nộp
hồ sơ đến phòng Tài chính – kế hoạch cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
Bước 3: Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh.
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ
kinh doanh.
Mức
phạt khi hộ kinh doanh không thông báo tạm ngừng trong trường hợp phải thực hiện?
Theo điểm c khoản 1 điều
122/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000
đồng đối với hành vi tạm ngừng kinh doanh nhưng không gửi thông báo bằng văn bản
cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
“Phạt
tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
[...]
c) Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng
không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi
đã đăng ký;”
Như vậy, trong trường hợp
phải thông báo tạm ngừng mà hộ kinh doanh không gửi văn bản cho cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện thì sẽ bị phạt tiền từ 5 triệu đến 10 triệu đồng.
Đồng thời, buộc hộ kinh
doanh phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về việc tạm ngừng
kinh doanh.
Hi vọng rằng qua bài viết
bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng
mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành
với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên
quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật
TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900
hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng
cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh: VP6
- Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo
thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của
chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh
vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh
vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh
vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự
và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh
vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh
vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!