Kinh tế
là một trong những nền tảng phát triển chủ chốt của Việt Nam. Nhưng từ năm 2020
đến nay, sau những lần dịch Covid-19 bùng phát đã đánh những đòn nặng nề nền
kinh tế nước ta. Khiến nhiều doanh nghiệp giải thể hoặc tiếp tục "cầm cự",
nhưng cũng nhiều doanh nghiệp lựa chọn phương án tạm ngừng kinh doanh. Bài viết
sẽ phân tích về thủ tục tạm ngừng kinh doanh hiện nay hỗ trợ các doanh nghiệp dễ
thực hiện.
1.
Cơ sở pháp lý
-
Luật Doanh nghiệp
2020;
-
Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp.
2.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của các doanh nghiệp
Căn cứ quy
định tạị Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 57 Nghị định
78/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải “thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03
ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời
hạn đã thông báo.”
Doanh nghiệp tiến hành tạm ngừng kinh doanh thực hiện
các bước sau:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ gồm:
· Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh.
·
Quyết định và bản
sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với Công ty cổ phần, của các
thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh;
·
Đối với doanh nghiệp
được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo:
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký
doanh nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ
sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 3: Cấp Giấy
xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh
·
Theo khoản 4 Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
·
Doanh nghiệp được
quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng không được tạm ngừng quá 01 năm. Sau khi hết
thời hạn tạm ngừng kinh doanh đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm
ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh.
·
Tuy nhiên, tổng thời
gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm. Trường hợp dịch
Covid-19 kết thúc sớm, doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã
thông báo thì phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp
đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã
thông báo.
·
Kèm theo thông
báo, doanh nghiệp phải gửi quyết định và biên bản họp (về việc thỏa thuận tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn) của Hội đồng thành viên đối với Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty cổ
phần, của các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh.
Bích Hợp
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc Email:phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ PNV: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!