CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2019/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH KHOẢN
3 ĐIỀU 54 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ VIỆC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG,
VIỆC KÝ QUỸ VÀ DANH MỤC CÔNG VIỆC ĐƯỢC THỰC HIỆN CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn
cứ Luật doanh nghiệp ngày 08 tháng 12 năm 2014;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao
động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục
công việc được thực hiện cho thuê lại lao động,
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị
định này quy định điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp
lại, thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (sau đây gọi là giấy
phép); việc ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động; danh mục công việc
được thực hiện cho thuê lại lao động theo quy định tại Khoản 3
Điều 54 Bộ luật lao động.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh
nghiệp cho thuê lại lao động.
2. Bên
thuê lại lao động.
3. Người
lao động thuê lại.
4. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Doanh
nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
Luật doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển
dụng và ký hợp đồng lao động nhưng không trực tiếp sử dụng mà cho người sử dụng
lao động khác thuê lại (sau đây gọi là doanh nghiệp cho thuê).
2. Bên
thuê lại lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình,
cá nhân có nhu cầu sử dụng người lao động trong một thời gian xác định nhưng
không trực tiếp tuyển dụng mà thuê lại người lao động của doanh nghiệp cho
thuê.
3. Người
lao động thuê lại là người lao động có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, được
doanh nghiệp cho thuê tuyển dụng và ký hợp đồng lao động, sau đó làm việc và
chịu sự điều hành của bên thuê lại lao động.
Điều 4. Mục đích của việc cho thuê lại lao động
1. Đáp
ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời
gian nhất định.
2. Thay
thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân.
3. Có
nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP
Điều 5. Điều kiện cấp giấy phép
1. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao
động phải bảo đảm điều kiện:
a) Là
người quản lý doanh nghiệp;
b) Không
có án tích;
c) Đã
làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03
năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy
phép.
2. Doanh
nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân
hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam.
Điều 6. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép
Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm quyền
cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với doanh nghiệp.
Điều 7. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4
(21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa
văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có
quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in
trên nền màu xanh da trời.
2. Nội
dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thời
hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời
hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy
phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời
hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp
trước đó.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
1. Văn
bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật
là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của
Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư
pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm
tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp.
Các văn
bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
5. Văn
bản chứng minh thời gian đã làm việc của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 5 Nghị định này là một trong các
loại văn bản sau:
a) Bản
sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản
sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc
theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm
việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường
hợp các văn bản quy định tại điểm a, điểm b Khoản này là văn bản bằng tiếng
nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt.
6. Giấy
chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 9. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
1. Doanh
nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Nghị định này đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
để đề nghị cấp giấy phép.
2. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép được tiếp nhận khi có đủ các giấy tờ quy định tại Điều 8
Nghị định này. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
3. Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường
hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu
doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
4. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép
đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời
doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
5. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cấp giấy phép đối với doanh nghiệp trong
các trường hợp sau đây:
a) Không
bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này;
b) Đã sử
dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
c) Có
người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo quy định
tại các điểm d, đ, e và điểm g Khoản 1 Điều 12 Nghị định này trong 05 năm liền
kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
d) Có
người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
Điều 10. Gia hạn giấy phép
1. Doanh
nghiệp được gia hạn giấy phép phải bảo đảm các quy định sau đây:
a) Bảo
đảm các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;
b) Không
bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động cho thuê lại lao động từ
02 lần trở lên trong thời hạn của giấy phép liền kề trước đó;
c) Tuân
thủ đầy đủ chế độ báo cáo quy định tại Nghị định này;
d) Hồ sơ
đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 60 ngày làm việc.
2. Hồ sơ
đề nghị gia hạn giấy phép bao gồm:
a) Văn
bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn
bản quy định tại các Khoản 2 và Khoản 6 Điều 8 Nghị định này;
c) Các
văn bản quy định tại các Khoản 3, 4 và Khoản 5 Điều 8 Nghị định này đối với
trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Trình
tự, thủ tục gia hạn giấy phép thực hiện theo trình tự, thủ tục cấp giấy phép
quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều 9 Nghị định này.
4. Đối
với doanh nghiệp không đảm bảo quy định theo Khoản 1 Điều này hoặc thuộc trường
hợp quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do không gia hạn.
Điều 11. Cấp lại giấy phép
1. Doanh
nghiệp đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép trong các
trường hợp sau đây:
a) Thay
đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp;
địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy
phép bị mất hoặc bị cháy;
c) Giấy
phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.
2. Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép như sau:
a) Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Văn
bản quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này đối với trường hợp thay đổi tên
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ
thông tin trên giấy phép;
c) Các
văn bản quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và Khoản 5 Điều 8 Nghị định này đối với
trường hợp doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp;
d) Các
văn bản quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 và Khoản 6 Điều 8 Nghị định này và
giấy xác nhận về việc bị mất hoặc bị cháy của chính quyền địa phương nơi xảy ra
sự việc đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị cháy;
đ) Giấy
phép đã được cấp trước đó đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm c Khoản
1 Điều này.
3. Trình
tự, thủ tục cấp lại giấy phép thực hiện theo trình tự, thủ tục cấp giấy phép
quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Điều 12. Thu hồi giấy phép
1. Doanh
nghiệp bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Chấm
dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp;
b) Doanh
nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;
c) Không
bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;
d) Cho
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
đ) Cho
thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được
thực hiện cho thuê lại lao động quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này;
e) Bị xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động cho thuê lại lao động từ 03
lần trong khoảng thời gian tối đa 36 tháng kể từ ngày bị xử phạt lần đầu tiên;
g) Doanh
nghiệp có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại
giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng
giấy phép giả;
h) Các
trường hợp khác theo yêu cầu của Tòa án.
2. Hồ sơ
đề nghị thu hồi giấy phép đối với trường hợp quy định tại các điểm a và điểm b
Khoản 1 Điều này, gồm:
a) Văn
bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Giấy
phép đã được cấp;
c) Báo
cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Trình
tự, thủ tục thu hồi giấy phép đối với trường hợp quy định tại các điểm a và
điểm b Khoản 1 Điều này như sau:
a) Doanh
nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
b) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên
nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát các hợp đồng cho thuê lại lao động đang
còn hiệu lực của doanh nghiệp và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu
hồi giấy phép;
c) Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi
giấy phép. Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trình
tự, thủ tục thu hồi giấy phép đối với trường hợp quy định tại các điểm c, d, đ,
e, g và điểm h Khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
a) Khi
phát hiện doanh nghiệp cho thuê thuộc trường hợp quy định tại các điểm c, d, đ,
e, g và điểm h Khoản 1 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện
kiểm tra, thu thập các bằng chứng liên quan và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thu hồi giấy phép;
b) Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi
giấy phép của doanh nghiệp;
c) Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép,
doanh nghiệp cho thuê có trách nhiệm nộp lại giấy phép cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
5. Doanh
nghiệp không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bị thu hồi
giấy phép đối với trường hợp thu hồi giấy phép quy định tại các điểm c, d, đ,
e, g và điểm h Khoản 1 Điều này.
Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu
hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép
1. Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về việc không gia hạn hoặc không cấp lại hoặc thu hồi giấy
phép, doanh nghiệp cho thuê thực hiện thanh lý toàn bộ các hợp đồng cho thuê
lại lao động đang thực hiện, giải quyết quyền và lợi ích hợp pháp của người lao
động thuê lại và bên thuê lại theo quy định của pháp luật lao động, đồng thời
đăng công khai nội dung việc chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động trên một
báo điện tử trong 07 ngày liên tiếp.
2. Doanh
nghiệp cho thuê có trách nhiệm bố trí việc làm cho người lao động thuê lại theo
hợp đồng lao động đã ký kết. Trường hợp người lao động phải ngừng việc thì
người sử dụng lao động của doanh nghiệp cho thuê phải trả lương ngừng việc theo
quy định tại Khoản 1 Điều 98 của Bộ luật lao động.
Chương III
KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP CHO
THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Điều 14. Sử dụng tiền ký quỹ
Tiền ký
quỹ được sử dụng để thanh toán tiền lương, trợ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bồi
thường cho người lao động thuê lại trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê vi
phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người
lao động do không bảo đảm về quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê
lại.
Điều 15. Nộp tiền ký quỹ
1. Doanh
nghiệp cho thuê thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân
hàng và tuân thủ quy định của pháp luật.
2. Ngân
hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho
thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này sau khi doanh nghiệp cho thuê hoàn thành thủ tục ký quỹ. Trường hợp
thay đổi một trong các thông tin trên giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho
thuê lại lao động, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; số tài khoản ký
quỹ thì doanh nghiệp cho thuê gửi văn bản đề nghị và các tài liệu chứng minh
việc thay đổi thông tin tới ngân hàng nhận ký quỹ để thay đổi giấy chứng nhận
tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 16. Quản lý tiền ký quỹ
1. Ngân
hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm phong tỏa toàn bộ số tiền ký quỹ của doanh
nghiệp, quản lý tiền ký quỹ theo đúng các quy định tại Nghị định này và quy
định của pháp luật về ký quỹ.
2. Ngân
hàng nhận ký quỹ thực hiện cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ, trích tiền ký quỹ
và yêu cầu doanh nghiệp nộp bổ sung tiền ký quỹ theo đúng quy định tại các Điều
17, 18 và Điều 19 Nghị định này.
3. Ngân
hàng nhận ký quỹ không được cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ khi chưa có ý kiến
chấp thuận bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 17. Rút tiền ký quỹ
1. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ
trong các trường hợp sau:
a) Doanh
nghiệp cho thuê gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả năng thanh toán tiền lương,
trợ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động thuê lại theo quy định của
pháp luật sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến thời hạn thanh toán;
b) Doanh
nghiệp cho thuê gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả năng bồi thường cho người
lao động thuê lại trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm hợp đồng lao động với
người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người lao động do không bảo đảm
về quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày,
kể từ ngày đến thời hạn bồi thường;
c) Doanh
nghiệp không được cấp giấy phép;
d) Doanh
nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy
phép;
đ) Doanh
nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại khác.
2. Hồ sơ
đề nghị rút tiền ký quỹ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Văn
bản đề nghị rút tiền ký quỹ do người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký;
b)
Phương án sử dụng số tiền rút từ tài khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút
tiền ký quỹ; danh sách, số lượng người lao động, số tiền, thời gian, phương
thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền ký quỹ quy định tại các điểm a và
điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Báo
cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối
với người lao động thuê lại trong trường hợp rút tiền ký quỹ quy định tại điểm
d Khoản 1 Điều này;
d) Giấy
chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động tại ngân hàng thương mại
khác đối với trường hợp rút tiền ký quỹ quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ
rút tiền ký quỹ gửi ngân hàng nhận ký quỹ, gồm:
a) Văn
bản đề nghị rút tiền ký quỹ do người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký;
b) Văn
bản chấp thuận rút tiền ký quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu
số 07 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Chứng
từ rút tiền ký quỹ theo quy định của ngân hàng nhận ký quỹ (nếu có).
4. Trình
tự, thủ tục rút tiền ký quỹ được thực hiện như sau:
a) Doanh
nghiệp cho thuê nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này tại Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
b) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên
nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động
thuê lại của doanh nghiệp cho thuê và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ;
c) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận
rút tiền ký quỹ và phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có) gửi doanh nghiệp và
ngân hàng nhận ký quỹ;
d) Sau
khi có văn bản chấp thuận rút tiền ký quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, doanh nghiệp cho thuê nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều này tại
ngân hàng nhận ký quỹ;
đ) Ngân
hàng nhận ký quỹ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp,
nếu hợp pháp, hợp lệ thì ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp thực hiện rút
tiền ký quỹ. Trường hợp rút tiền ký quỹ theo quy định tại các điểm a và điểm b
Khoản 1 Điều này thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động do ngân
hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chấp thuận sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
Điều 18. Trích tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê không
thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động cho thuê lại
1. Trích
tiền ký quỹ của doanh nghiệp để thanh toán các chế độ, quyền lợi cho người lao
động thuê lại quy định tại Điều 14 Nghị định này trong trường hợp sau 60 ngày
kể từ ngày đến thời hạn thanh toán mà doanh nghiệp không thực hiện thanh toán
và không có văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ để thanh toán các chế độ, quyền lợi
cho người lao động thuê lại.
2. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và yêu cầu
doanh nghiệp cho thuê báo cáo danh sách người lao động thuê lại, số tiền chưa
được thanh toán, bồi thường của từng người. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, doanh nghiệp
cho thuê phải hoàn thành việc báo cáo nêu trên. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc trích
tiền ký quỹ của doanh nghiệp để thực hiện chi trả theo quy định tại Khoản 1
Điều này.
3. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trích tiền ký quỹ
của doanh nghiệp. Quyết định trích tiền ký quỹ theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về việc trích tiền ký quỹ, ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện
trích tiền ký quỹ của doanh nghiệp và trực tiếp chi trả theo phương án và danh
sách kèm theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, sau khi trừ chi
phí dịch vụ ngân hàng.
5. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giám sát việc thực hiện thanh
toán, bồi thường cho người lao động thuê lại theo quy định tại Khoản 1 Điều này
và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 19. Nộp bổ sung tiền ký quỹ
1. Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày tiền được rút ra khỏi tài khoản ký quỹ để thanh
toán đối với trường hợp quy định tại các điểm a và điểm b Khoản 1 Điều 17 và
Điều 18 Nghị định này, doanh nghiệp phải nộp bổ sung tiền ký quỹ đảm bảo quy
định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
2. Sau
thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu doanh nghiệp cho thuê không bổ sung
đầy đủ tiền ký quỹ, ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Chương IV
CÔNG VIỆC ĐƯỢC THỰC HIỆN CHO
THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Điều 20. Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao
động
1. Danh
mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động được quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Việc
cho thuê lại lao động được thực hiện đối với các công việc thuộc danh mục quy
định tại Khoản 1 Điều này và bảo đảm quy định tại Điều 4, Điều 21 Nghị định
này.
Điều 21. Các trường hợp không được cho thuê lại lao động
1. Doanh
nghiệp cho thuê hoặc bên thuê lại lao động đang xảy ra tranh chấp lao động,
đình công hoặc cho thuê lại lao động để thay thế người lao động đang trong thời
gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động.
2. Doanh
nghiệp cho thuê không thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với bên thuê lại lao động.
3. Không
có sự đồng ý của người lao động thuê lại.
4. Thay
thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp hoặc vì lý do kinh tế.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê
1. Niêm
yết công khai bản chính giấy phép tại trụ sở chính và bản sao được chứng thực
từ bản chính giấy phép tại các chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có) của doanh
nghiệp cho thuê.
2. Báo
cáo định kỳ 06 tháng và năm về tình hình cho thuê lại lao động theo Mẫu số 09
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo năm gửi trước ngày 20
tháng 12.
3. Báo
cáo kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố liên quan đến hoạt động cho thuê lại
lao động cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương hoặc theo yêu cầu
của cơ quan quản lý nhà nước về lao động.
4. Thực
hiện đầy đủ trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê theo quy định tại Nghị định này.
Điều 23. Trách nhiệm của ngân hàng nhận ký quỹ
1. Thực
hiện đúng các quy định về mở tài khoản ký quỹ, nộp tiền ký quỹ, sử dụng tài
khoản ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê và các quy định liên quan đến tài khoản
này.
2. Báo
cáo định kỳ hằng quý về tình hình thực hiện ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê
theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính trước ngày 15 của tháng đầu quý sau.
3. Thực
hiện đầy đủ trách nhiệm của ngân hàng nhận ký quỹ theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 24. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tuyên
truyền và phổ biến các quy định của pháp luật về lao động, cho thuê lại lao
động cho người sử dụng lao động, người lao động và các cơ quan, tổ chức có liên
quan trên địa bàn.
2. Hướng
dẫn, kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật về cho
thuê lại lao động trên địa bàn.
3. Theo
dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ 06 tháng và năm về tình hình cho thuê lại lao
động trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh. Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng 7 và báo cáo năm gửi trước
ngày 20 tháng 01 năm sau.
4. Thực
hiện đầy đủ trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định
tại Nghị định này.
Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Gửi
thông báo về việc cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép tới Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp, gia hạn,
cấp lại, thu hồi giấy phép để theo dõi, quản lý.
2. Công
bố doanh nghiệp được cấp, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thực
hiện đầy đủ trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Nghị
định này.
Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật
lao động về cho thuê lại lao động.
2. Thanh
tra, kiểm tra, giám sát việc cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Tổng
hợp, công khai doanh nghiệp được cấp, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép
trên trang thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Tổng
hợp, báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động trên phạm vi cả nước.
5. Thực
hiện đầy đủ trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định
tại Nghị định này.
Điều 27. Quy định chuyển tiếp
Các
doanh nghiệp đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành thực hiện như sau:
1. Được
tiếp tục thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động cho đến khi giấy phép hết
hạn.
2. Doanh
nghiệp đã được cấp giấy phép thuộc trường hợp gia hạn, cấp lại giấy phép theo
quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định này thì thực hiện cấp giấy phép mới
theo quy định tại Nghị định này.
3. Doanh
nghiệp đã được cấp giấy phép thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép thì Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thực hiện thu hồi theo quy
định tại Điều 12 Nghị định này.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 5 năm 2019.
2. Các
Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc
cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc
được thực hiện cho thuê lại lao động; Nghị định số 73/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng
7 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 29 Nghị định số
55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép
hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực
hiện cho thuê lại lao động; Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều
54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động,
việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động; Thông
tư số 40/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam hướng dẫn việc ký quỹ và quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho
thuê lại lao động hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành.
Điều 29. Trách nhiệm thi hành
Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÔNG VIỆC ĐƯỢC THỰC
HIỆN CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm 2019 của Chính
phủ)
STT
|
Công
việc
|
1
|
Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký
|
2
|
Thư ký/Trợ lý hành chính
|
3
|
Lễ tân
|
4
|
Hướng dẫn du lịch
|
5
|
Hỗ trợ bán hàng
|
6
|
Hỗ trợ dự án
|
7
|
Lập trình hệ thống máy sản xuất
|
8
|
Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền
hình, viễn thông
|
9
|
Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy
móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
|
10
|
Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
|
11
|
Biên tập tài liệu
|
12
|
Vệ sĩ/Bảo vệ
|
13
|
Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua
điện thoại
|
14
|
Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
|
15
|
Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
|
16
|
Scan, vẽ kỹ thuật công
nghiệp/Trang trí nội thất
|
17
|
Lái xe
|
18
|
Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và
phục vụ trên tàu biển
|
19
|
Quản lý, giám sát, vận hành, sửa
chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
|
20
|
Lái tàu bay, phục vụ trên tàu
bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác
bay/Giám sát bay
|
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng
03 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
|
Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
|
Mẫu
số 02
|
Đơn đề nghị cấp (gia hạn, cấp
lại) giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
Mẫu
số 03
|
Đơn đề nghị thu hồi giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động
|
Mẫu
số 04
|
Lý lịch tự thuật
|
Mẫu
số 05
|
Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh
cho thuê lại lao động
|
Mẫu
số 06
|
Quyết định thu hồi giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động
|
Mẫu
số 07
|
Văn bản chấp thuận rút tiền ký
quỹ
|
Mẫu
số 08
|
Quyết định trích tiền ký quỹ kinh
doanh cho thuê lại lao động
|
Mẫu
số 09
|
Báo cáo tình hình hoạt động cho
thuê lại lao động
|
Mẫu
số 10
|
Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt
động cho thuê lại lao động
|
Mẫu
số 11
|
Báo cáo tình hình nhận tiền ký
quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động
|
Mẫu
số 12
|
Danh mục mã tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
Mẫu số 01
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ
LẠI LAO ĐỘNG
Mã số giấy phép:...(2)../20..(3)/(4)...
Cấp lần đầu: ngày... tháng... năm..(5)
Thay đổi lần thứ:………, ngày.... tháng... năm...
(………(6)………)
1.
Tên doanh nghiệp
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:..(7)...........................................................................
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..(8)...................................................
2. Mã
số doanh nghiệp: ...(9)..............................................................................................
3. Địa
chỉ trụ sở chính
.........................................................................................................................................
Điện
thoại:……………………… Fax:……………………… Email:.............................................
4.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và
tên:………………Giới tính…………Sinh ngày:.............................................................
Chức
danh:………………………………(10).............................................................................
Số giấy
chứng thực cá nhân:..............................................................................................
Ngày
cấp:………………………………………… Nơi cấp:........................................................
5.
Thời hạn hiệu lực của giấy phép
Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là.... tháng./.
|
CHỦ
TỊCH (11)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1) Tên
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành giấy phép.
(2) Số
thứ tự giấy phép.
(3) Năm
ban hành.
(4) Mã
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này.
(5)
Ngày, tháng, năm của giấy phép được cấp lần đầu, trường hợp giấy phép đã được
cấp theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ thì viết ngày tháng năm của giấy phép đã được cấp.
(6) Ghi:
gia hạn hoặc cấp lại theo một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11
Nghị định này. Ví dụ: (gia hạn giấy phép) hoặc (cấp lại giấy phép do thay đổi
địa chỉ trụ sở chính).
- Trường
hợp gia hạn thì (6) ghi: (gia hạn giấy phép);
- Trường
hợp cấp lại do thay đổi
(7) Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(8) Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
(9) Mã
số doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(10)
Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi tại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
(11)
Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” Vào trước Chủ tịch,
bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 02
TÊN
DOANH NGHIỆP (1a)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...(2a)...
giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ...(3)………………
1. Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………………………(1b).............................................
2. Mã số
doanh nghiệp:………………………………(4)..............................................................
3. Địa
chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện
thoại: ………………………; Fax: ………………………………; E-mail:................................
4. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và
tên:………………………………Giới tính………Sinh ngày:...............................................
Chức
danh:………………………(5)..........................................................................................
Số giấy
chứng thực cá nhân:................................................................................................
Ngày cấp:………………………………………………
Nơi cấp:....................................................
5. Mã số
giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động..(6)..ngày cấp...(7)………
Đề nghị………………(2b)………………………giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với Công ty………………………(1c)..............................................................................
………(8)...............................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của
pháp luật về lao động.
Hồ sơ
kèm theo gồm:
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- …
- …
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1a), (1b)
và (1c) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
(2a) và
(2b) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính.
(4) Mã
số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức
danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã
số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với
doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Nghị định số
55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số
và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP).
(7) Ngày
cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(8) Ghi
lý do quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại
giấy phép.
(9) Chức
danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1a)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…,
ngày …… tháng … năm …(3)…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thu hồi giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ………(2a)………………
1. Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………………………(1b).............................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện
thoại: ………………; Fax: ………………; E-mail:..............................................................
3. Mã số
doanh nghiệp: ………………………(3).......................................................................
4. Họ và
tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và
tên:………………………………Giới tính: ……… Sinh ngày:............................................
Chức
danh: ………………………(4a)........................................................................................
5. Mã số
giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:.............................................................
Ngày
cấp: ………………………………………………thời hạn:...................................................
Đề nghị
………………………(2b)……………………… thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao
động đối với Công ty ………………………(1c)......................................................
Lý do
thu hồi:.......................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của
pháp luật về lao động.
Hồ sơ
kèm theo gồm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- …
- …
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(4b)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1a), (1b)
và (1c) Tên doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(2a) và
(2b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính.
(3) Mã
số doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(4a) và
(4b) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 04
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh
chân dung 4x6
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và
tên:……………………………………… Giới tính............................................................
2. Loại
giấy tờ chứng thực cá nhân:……………………… Số giấy chứng thực cá nhân...............
Ngày
cấp………………………………………Nơi cấp..................................................................
3. Ngày
tháng năm sinh:.........................................................................................................
4. Tình
trạng hôn nhân:...........................................................................................................
5. Quốc
tịch gốc:...................................................................................................................
6. Quốc
tịch hiện tại:...............................................................................................................
7. Trình
độ học vấn/trình độ chuyên môn:................................................................................
8. Nơi
làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:...................................................................................
II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm
việc ở nước ngoài:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
10. Làm
việc ở Việt Nam
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi
phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
12. Vi
phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin
cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
………,
Ngày... tháng.... năm.....
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
TÊN
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
………,
ngày … tháng … năm ….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KÝ QUỸ
KINH DOANH CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ
Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao
động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục
công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
Ngân
hàng:............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện
thoại liên hệ:...................................................................................................................
CHỨNG NHẬN
Tên
doanh nghiệp:..................................................................................................................
Địa chỉ
trụ sở:........................................................................................................................
Mã số
doanh nghiệp:..............................................................................................................
Chủ tài
khoản:………………………………………………(1)...........................................................
Chức
danh của Chủ tài khoản:………………………………………(2).............................................
Đã nộp
tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
Số tiền
ký quỹ:.......................................................................................................................
Số tiền
bằng chữ:..................................................................................................................
Số tài
khoản ký quỹ:..............................................................................................................
Tại ngân
hàng:.......................................................................................................................
Ngày ký
quỹ:.........................................................................................................................
Số hợp
đồng ký quỹ:……………………………… ngày..............................................................
Được
hưởng lãi suất:.............................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1) Chủ
tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Chức
danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
Mẫu số 06
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH(1a)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...(1b)...
Căn
cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số ……/2019/NĐ-CP ngày....tháng……năm…… của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động
cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho
thuê lại lao động;
Xét
đề nghị của..(2)...Công ty...(3a)...tại...(4)... về việc đề nghị thu hồi giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động;
Xét
đề nghị của ....(5)....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mã số giấy phép ……… cấp
lần đầu ngày....tháng... năm ...., thay đổi lần thứ ……, ngày....tháng……năm……cấp
cho Công ty...(3b)..., địa chỉ trụ sở chính tại………, mã số doanh nghiệp………
Lý do
thu hồi:………………
Điều
2. Công ty...(3c)...thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Nghị định
số……/2019/NĐ-CP ngày……của Chính phủ.
Điều
3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện..(6)..
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày...tháng……năm……/.
Nơi nhận:
- …………;
- …………
|
CHỦ
TỊCH (7)
(Chữ ký,dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1a) và
(1b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền thu
hồi giấy phép.
(2) Chức
danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(3a),
(3b) và (3c) Tên doanh nghiệp đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động.
(4) Số hiệu,
ngày tháng năm ban hành văn bản đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động của doanh nghiệp.
(5) Cơ
quan thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về lĩnh vực cho thuê lại lao động theo phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(6) Ghi
cụ thể cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực
hiện Quyết định.
(7)
Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ
tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 07
Kính gửi: ………………(3a)………………
………………(4a)………………
Căn cứ
Nghị định số……/2019/NĐ-CP ngày....tháng……năm…… của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho
thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê
lại lao động.
Xét đề
nghị của ...(3b)... đề nghị rút tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động cho
thuê lại lao động và hồ sơ kèm theo,...(1b)... có ý kiến như sau:
1. Chấp
thuận đề nghị rút tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động của...(3c)………
địa chỉ doanh nghiệp mã số doanh nghiệp:………, mã số giấy phép (nếu có):………để
thực hiện ………(5)………
2. ...(3d)...,
Ngân hàng...(4b), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố
……… có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về ký quỹ của doanh nghiệp cho
thuê lại lao động./.
Nơi nhận:
- ……………;
- ……………
|
CHỦ
TỊCH (6)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1a) và
(1b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(2) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3a),
(3b), (3c) và (3d) Tên doanh nghiệp đề nghị rút tiền ký quỹ.
(4a) và
(4b) Tên ngân hàng nhận ký quỹ.
(5) Ghi
lý do rút tiền ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định này.
(6)
Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ
tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 08
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH(1a)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…,
ngày …… tháng …… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trích tiền
ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...(1b)...
Căn
cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số……/2019/NĐ-CP ngày....tháng……năm…… của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động
cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho
thuê lại lao động;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Trích tiền từ tài khoản ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động của Công
ty...(2a).., mã số doanh nghiệp...(3).., địa chỉ trụ sở
chính...(4)… để thực hiện thanh toán chế độ, quyền lợi của người lao
động theo danh sách kèm theo Quyết định này.
1. Số tài
khoản ký quỹ………………(5)………………tại………………(6a).............................
2. Số
tiền trích:………………………(7).................................................................................
(Bằng
chữ: ………(8).............................................................................................................
)
3. Ngân
hàng ………………(6b)………………………thực hiện trích tiền ký quỹ và thanh toán
chế độ cho người lao động thuê lại.
4. Công
ty………………(2b)………………………………có trách nhiệm nộp bổ sung tiền ký quỹ trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiền được rút ra khỏi tài khoản ký quỹ.
Điều
2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...,..(9)..Ngân
hàng ...(6c)..., Giám đốc Công ty...(2c)…………… chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày...tháng……năm...../.
Nơi nhận:
- ……………;
- ……………
|
CHỦ
TỊCH(10)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1a) và
(1b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền trích
tiền ký quỹ.
(2a),
(2b) và (2c) Tên doanh nghiệp bị trích tiền ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao
động.
(3) Mã số
doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(4) Địa chỉ
trụ sở chính của doanh nghiệp bị trích tiền ký quỹ.
(5) Số
tài khoản ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động.
(6a),
(6b) và (6c) Tên ngân hàng nhận tiền ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động.
(7) Số tiền
trích từ tài khoản ký quỹ.
(8) Số
tiền trích từ tài khoản ký quỹ bằng chữ.
(9) Chức
danh người đại diện theo pháp luật của ngân hàng nhận ký quỹ.
(10)
Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ
tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 09
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ………
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Kính
gửi:
- Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ...
- Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương...
..(1)..Báo
cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm (hoặc năm....)
như sau:
Loại
hình chủ sở hữu: (2) □ Doanh nghiệp nhà nước □ Doanh nghiệp tư nhân □ Doanh
nghiệp FDI
1.
Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Chỉ
tiêu
|
Số
lao động đầu kỳ (người)
|
Tăng
trong kỳ (người)
|
Giảm
trong kỳ (người)
|
Số
lao động cuối kỳ (người)
|
Số
lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc (người) (3)
|
Ghi
chú
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Tổng số lao động theo hợp đồng
lao động của doanh nghiệp, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1. Số lao động đang làm việc
tại doanh nghiệp cho thuê, chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ không xác
định thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ từ đủ 12
tháng đến 36 tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ dưới 12
tháng
|
|
|
|
|
|
|
2. Số lao động cho thuê lại,
chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại dưới 03
tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 03
tháng đến dưới 06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 06
tháng đến 12 tháng
|
|
|
|
|
|
|
2.
Tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
TT
|
Công việc cho thuê lại (4)
|
Số lượng bên thuê lại lao
động (5)
|
Số lao động thuê lại
(người)
|
Thời hạn cho thuê lại lao
động bình quân (tháng)
|
Các chế độ của người lao
động thuê lại
|
Ghi chú
|
|
|
|
Tiền lương bình quân
(đồng/người/tháng)
|
Thu nhập bình quân
(đồng/người/tháng)
|
Chế độ phúc lợi (6)
|
|
|
|
Dưới 3 tháng
|
Từ 3 - dưới 6 tháng
|
Từ 6 - 12 tháng
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(7)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1) Tên
doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(2) Đánh
dấu x vào ô tương ứng với loại hình chủ sở hữu của doanh nghiệp thực hiện báo
cáo.
(3) Số
lao động được tham gia bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo
hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(4) Liệt
kê công việc cho thuê lại lao động.
(5) Số
lượng doanh nghiệp thuê lại lao động để thực hiện công việc đã liệt kê tại cột
II.
(6) Tên
các loại phúc lợi mà người lao động thuê lại được hưởng, ví dụ: bảo hiểm nhân
thọ, bảo hiểm tự nguyện, tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ, các loại dịch
vụ người lao động thuê lại được hưởng……
(7) Chức
danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi tại Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 10
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ......
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
………,
ngày … tháng … năm ………
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
(Báo cáo 06 tháng hoặc năm....)
Kính
gửi:
- Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương...
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố ……………báo cáo tình hình hoạt động
cho thuê lại lao động trên địa bàn như sau:
1.
Tình hình doanh nghiệp cho thuê lại lao động đang hoạt động
Chỉ
tiêu
|
Số
doanh nghiệp
|
Loại
hình doanh nghiệp
|
Tổng
số lao động sử dụng
|
Số
lượng doanh nghiệp thuê lại lao động (1)
|
Ghi
chú
|
DN
nhà nước
|
DN
tư nhân
|
DN
có vốn đầu tư nước ngoài FDI
|
Số
lao động làm việc tại doanh nghiệp cho thuê (người)
|
Số
lao động cho thuê lại (người)
|
Trong
địa bàn tỉnh
|
Ngoài
địa bàn tỉnh
|
|
1. Số doanh nghiệp đã được cấp
phép đầu kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số doanh nghiệp được cấp giấy
phép lần đầu trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số doanh nghiệp được gia hạn
giấy phép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số doanh nghiệp được cấp lại
giấy phép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tổng số doanh nghiệp giảm
trong kỳ báo cáo, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp hết hạn giấy phép
mà không được gia hạn, cấp lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp bị thu hồi giấy
phép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Số doanh nghiệp có giấy phép
đang hoạt động cuối kỳ (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
TT
|
Công việc cho thuê lại
|
Số doanh nghiệp được cấp GP
cho thuê lại lao động (3)
|
Số lao động cho thuê lại (người)
|
Số lao động theo thời hạn
cho thuê lại lao động (tháng)
|
Các chế độ của người lao động
cho thuê lại
|
Số lao động thuê lại tham
gia bảo hiểm bắt buộc (người) (7)
|
Ghi chú
|
|
|
|
Tiền lương bình quân
(đồng/người/tháng) (4)
|
Thu nhập bình quân
(đồng/người/tháng) (5)
|
Chế độ phúc lợi (6)
|
|
|
|
Dưới 3 tháng
|
Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng
|
Từ 6 tháng đến 12 tháng
|
Khác
|
|
|
|
|
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
XIII
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- ……………;
- ……………
|
GIÁM
ĐỐC(8)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1) Số
lượng doanh nghiệp thuê lại lao động của các doanh nghiệp đã được cấp giấy
phép.
(2) Số
doanh nghiệp có giấy phép đang hoạt động cuối kỳ (mục 6) = số doanh nghiệp đã
được cấp giấy phép đầu kỳ (mục 1) + số doanh nghiệp được cấp giấy phép lần đầu
(mục 2) - số doanh nghiệp giảm trong kỳ (mục 5).
(3) Số
doanh nghiệp được cấp giấy phép đang thực hiện công việc cho thuê lại lao động
tại cột II.
(4) Tiền
lương bình quân của người lao động cho thuê lại thực hiện công việc tại cột II.
(5) Thu
nhập bình quân của người lao động cho thuê lại thực hiện công việc tại cột II
bao gồm tiền lương, tiền thưởng và thu nhập khác.
(6) Tên
các loại phúc lợi mà người lao động thuê lại được hưởng, ví dụ: bảo hiểm nhân
thọ, bảo hiểm tự nguyện, tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ, các loại dịch
vụ người lao động thuê lại được hưởng...
(7) Số
lao động thuê lại được tham gia bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y
tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(8) Giám
đốc; trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước
Giám đốc, bên dưới ghi Phó Giám đốc.
Mẫu số 11
TÊN
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
………,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬN
TIỀN KÝ QUỸ KINH DOANH CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
(Báo cáo quý………năm………)
Kính
gửi:
- Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ...
- Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương...
Tên ngân
hàng:...................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Số điện
thoại:………………………………………………Số Fax:.........................................
Tên
doanh nghiệp ký quỹ kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động
|
Số
Giấy chứng nhận ký quỹ
|
Số
tài khoản ký quỹ
|
Số
tiền ký quỹ
|
Ngày
ký quỹ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 12
DANH MỤC MÃ TỈNH, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
STT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Mã
tỉnh, thành phố
|
1
|
An Giang
|
SAG
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
SBRVT
|
3
|
Bắc Cạn
|
SBC
|
4
|
Bắc Giang
|
SBG
|
5
|
Bạc Liêu
|
SBL
|
6
|
Bắc Ninh
|
SBN
|
7
|
Bến Tre
|
SBT
|
8
|
Bình Định
|
SBĐ
|
9
|
Bình Dương
|
SBD
|
10
|
Bình Phước
|
SBP
|
11
|
Bình Thuận
|
SBTH
|
12
|
Cà Mau
|
SCM
|
13
|
Cần Thơ
|
SCT
|
14
|
Cao Bằng
|
SCB
|
15
|
Đà Nẵng
|
SĐN
|
16
|
Đắk Lắk
|
SĐL
|
17
|
Đắk Nông
|
SĐKN
|
18
|
Điện Biên
|
SĐB
|
19
|
Đồng Nai
|
SĐGN
|
20
|
Đồng Tháp
|
SĐT
|
21
|
Gia Lai
|
SGL
|
22
|
Hà Giang
|
SHG
|
23
|
Hà Nam
|
SHN
|
24
|
Hà Nội
|
SHNI
|
25
|
Hà Tĩnh
|
SHT
|
26
|
Hải Dương
|
SHD
|
27
|
Hải Phòng
|
SHP
|
28
|
Hậu Giang
|
SHG
|
29
|
Hòa Bình
|
SHB
|
30
|
Hưng Yên
|
SHY
|
31
|
Khánh Hòa
|
SKH
|
32
|
Kiên Giang
|
SKG
|
33
|
Kon Tum
|
SKT
|
34
|
Lai Châu
|
SLC
|
35
|
Lâm Đồng
|
SLĐ
|
36
|
Lạng Sơn
|
SLS
|
37
|
Lào Cai
|
SLCI
|
38
|
Long An
|
SLA
|
39
|
Nam Định
|
SNĐ
|
40
|
Nghệ An
|
SNA
|
41
|
Ninh Bình
|
SNB
|
42
|
Ninh Thuận
|
SNT
|
43
|
Phú Thọ
|
SPT
|
44
|
Phú Yên
|
SPY
|
45
|
Quảng Bình
|
SQB
|
46
|
Quảng Nam
|
SQN
|
47
|
Quảng Ngãi
|
SQNI
|
48
|
Quảng Ninh
|
SQNH
|
49
|
Quảng Trị
|
SQT
|
50
|
Sóc Trăng
|
SST
|
51
|
Sơn La
|
SSL
|
52
|
Tây Ninh
|
STN
|
53
|
Thái Bình
|
STB
|
54
|
Thái Nguyên
|
STNG
|
55
|
Thanh Hóa
|
STH
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
STTH
|
57
|
Tiền Giang
|
STG
|
58
|
TP Hồ Chí Minh
|
SHCM
|
59
|
Trà Vinh
|
STV
|
60
|
Tuyên Quang
|
STQ
|
61
|
Vĩnh Long
|
SVL
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
SVP
|
63
|
Yên Bái
|
SYB
|
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP TRÂN TRỌNG!
Để
có ý kiến tư vấn cụ thể và chính xác hơn, quý khách vui lòng liên hệ
với các luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và
Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc email: luathongthai@gmail.com
Địa chỉ: LK 9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân)
Các văn bản pháp luật khác: