Hot line: 0962.893.900

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Giấy chứng nhận đầu tư là giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền ban hành cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và thường giấy chứng nhận đầu tư được gắn liền với các dự án đầu tư, hiện nay phần lớn giấy chứng nhận đầu tư được áp dụng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài.


Giấy chứng nhận đầu tư là giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền ban hành cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và thường giấy chứng nhận đầu tư được gắn liền với các dự án đầu tư, hiện nay phần lớn giấy chứng nhận đầu tư được áp dụng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài.

Thông thường một dự án có thể thực hiện trên thực tế cần phải tiến hành các thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2014 và các văn bản liên quan. Thủ tục này bao gồm hai quá trình: Đầu tiên là thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, sau đó là thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thế nhưng, không phải dự án nào cũng phải thực hiện cả hai thủ tục nói trên; thậm chí, có những dự án không thuộc diện phải thực hiện cả hai thủ tục. Quyết định chủ trương đầu tư chỉ bắt buộc đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc Hội; Thủ tướng Chính Phủ; Chủ tịch UBND Cấp tỉnh theo quy định của pháp luật đầu tư. Việc có hay không phải xin quyết định chủ trương đầu tư không ảnh hưởng đến thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, lại có ảnh hưởng đến quy trình thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nếu dự án phải thực hiện thủ tục này. trong bài viết này, chỉ đề cập đến vấn đề cấp giấy chứng nhận đầu tư không trong chủ trương của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Chủ tịch UBND tỉnh.

Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng nghiệp xin được tư vấn như sau:

Điều này được quy định tại điều 37 Luật đầu tư 2014.

Điều 37. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật này, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này cho cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Công văn số 5122/BKHĐT -PC năm 2015

a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư 2014. 

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư 2014 nếu đáp ứng các điều kiện sau: 

- Hồ sơ dự án đầu tư hợp lệ theo quy định tại điểm a, Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư 2014; 

- Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 Luật đầu tư 2014

- Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) theo hướng dẫn tại Điểm c dưới đây. 

c) Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (điều kiện gia nhập thị trường) là điều kiện mà nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng tại thời điểm thành lập tổ chức kinh tế, thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc đầu tư theo hình thức góp vốn, mua lại phần vốn góp, cổ phần của tổ chức kinh tế. 

Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ điều kiện đầu tư theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (bao gồm Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam trong WTO, các Hiệp định đầu tư song phương và khu vực) để xem xét cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư 2014. 

Đối với ngành, nghề mà Việt Nam chưa cam kết hoặc ngành, nghề dịch vụ không quy định tại Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam trong WTO, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến các bộ, ngành liên quan trước khi xem xét, quyết định.

Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án không thuộc chủ trương đầu tư

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư có thể là Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành; hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho Nhà đầu tư; nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận/hướng dẫn giải thích để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau:

Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định (nếu có).

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết

Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

0962893900 (2).png

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc E-mail:phonggiayphep.hilap@gmail.com

Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).

Địa chỉ chi nhánh: 134 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.

Nam Phương


Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động cá nhân (05:59 | 17/04/2020)
Gia hạn thẻ tạm trú cho người lao động làm việc ở Việt Nam (05:10 | 17/04/2020)
Mức lương và nhữn

Gửi thông tin cần tư vấn


Họ tên(*)

Số điện thoại(*)
Fax
Email
Địa chỉ
Yêu cầu



Giới thiệu Thành lập doanh nghiệp Tư vấn đầu tư
Thuế/ Lao động / Bảo hiểm xã hội Sở hữu trí tuệ Tư vấn doanh nghiệp
Liên hệ Văn bản pháp luật Tra cứu
GIải quyết tranh chấp Giải trí