Quyền sở hữu
công nghiệp (SHCN) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng
công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại,
chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống
cạnh tranh không lành mạnh. Vậy nếu chủ sở hữu quyền SHCN muốn chuyển nhượng cho
cá nhân, tổ chức khác thì cần thỏa mãn điều kiện gì, trình tự, thủ tục cần thực
hiện ra sao, mời bạn đọc cùng Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp
cùng tìm hiểu.
Căn cứ pháp lý:
Luật Sở hữu trí tuệ 2005
Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
Chuyển nhượng quyền SHCN
là gì?
Chuyển nhượng
quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển
giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.
Hình thức hợp đồng chuyển
nhượng quyền SHCN
Việc chuyển
nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng
văn bản.
Theo đó, điều
kiện cần của hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN là phải được lập thành văn bản.
Nội dung của hợp đồng
chuyển nhượng quyền SHCN
Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên và địa
chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
2. Căn cứ
chuyển nhượng;
3. Giá chuyển
nhượng;
4. Quyền và
nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
Hiệu lực của hợp đồng
chuyển nhượng quyền SHCN
Đối với các
loại quyền sở hữu công nghiệp: sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố
trí, nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở đăng ký, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở
hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước
về quyền sở hữu công nghiệp.
Như vậy, điều
kiện đủ để hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN có hiệu lực là phải được đăng ký tại
Cục SHTT và được quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
Hồ sơ đăng ký hợp đồng
chuyển nhượng quyền SHCN
- Tờ khai
đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (Theo mẫu 01-HĐCN tại
Phụ lục D Thông tư 01/2007/TT-BKHCN): 02 bản
- Hợp đồng (bản
gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ
khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có
nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu
giáp lai: 01
bản
- Bản gốc văn
bằng bảo hộ
- Văn bản đồng
ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu
quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung
- Giấy ủy quyền
(nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện)
- Bản sao chứng
từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp
trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)
Thủ tục xử lý hồ sơ đăng
ký hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN
TH1: Trong
trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp không có
các thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các công việc sau đây:
- Ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp;
- Ghi nhận
vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới; trong trường hợp chuyển nhượng một phần
danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ thì cấp Giấy chứng nhận
đăng ký nhãn hiệu cho bên nhận và xác định giới hạn danh mục hàng hóa/dịch vụ
trong văn bằng bảo hộ gốc đối với phần chuyển nhượng đó;
- Ghi nhận việc
chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao
quyền sở hữu công nghiệp;
- Công bố quyết
định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công
nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.
TH2: Trong
trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp có thiếu
sót, Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các thủ tục sau đây:
- Ra thông
báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn
định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu
sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
- Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu
sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối
hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng
trong thời hạn đã được ấn định.
Lưu ý: Các điều kiện
hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
1. Chủ sở hữu
quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được
bảo hộ.
2. Quyền đối
với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng.
3. Quyền đối
với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ
cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.
4. Việc chuyển
nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn
gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
5. Quyền đối
với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện
đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
6. Quyền đối
với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước chỉ được chuyển nhượng cho tổ
chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, cá nhân là công dân Việt Nam và
thường trú tại Việt Nam. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sở hữu phải
thực hiện các nghĩa vụ tương ứng của tổ chức chủ trì theo quy định của Luật này
Hiếu
Vũ
Hi vọng rằng qua
bài viết bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được
những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để
cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ
thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia
của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp
luật 0962893900 hoặc
Email:phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính:
LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi
nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có
thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch
vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch
vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch
vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch
vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch
vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch
vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm
ơn!