1.
Cơ
sở pháp lý
-
Luật sở hữu trí tuệ 2005 đã được sửa đổi bổ
sung năm 2009 và 2019;
-
Văn bản hợp nhất Thông tư số 01/2007/BKHCN
qua 4 lần sửa đổi bổ sung các năm 2010, 2011, 2013 và 2016.
2.
Khái
niệm kiểu dáng công nghiệp
Theo khoản 13 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ
hiện hành thì: “Kiểu dáng công nghiệp là
hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc
hoặc sự kết hợp những yếu tố này.”
3.
Điều
kiện bảo hộ và thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
3.1.
Điều kiện bảo hộ đối với kiểu dáng
công nghiệp
Căn
cứ Điều 63 Luật sở hữu trí tuệ 2005 đã được sửa đổi bổ sung năm 2009 và 2019
thì kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
-
Có tính mới, được quy định khoản 1 Điều 65
Luật này là: “ Kiểu dáng công nghiệp được
coi là có tính mới nếu kiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với những kiểu
dáng công nghiệp đã bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn
bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp
đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng
quyền ưu tiên.” Khi đọc quy định này có thể thấy tính mới là yêu cầu quan
trọng đầu tiên trong việc quyết định một sáng chế có được đăng ký bảo hộ hay
không. Thế nên, để xác định được khả năng được bảo hộ của kiểu dáng, chủ sở hữu
kiểu dáng muốn được đăng ký cần tiến hành tra cứu tất cả các đơn đăng ký ở Cục
sở hữu trí tuệ Việt Nam và các kiểu dáng công nghệ của các sản phẩm cùng lĩnh vực
với sản phẩm này đã bị nhiều người biết đến dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng
văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác và những người này không cần có quyền và
nghĩa vụ giữ bí mật về những kiểu dáng công nghiệp này trong nước hoặc nước
ngoài để có những điều chỉnh kiểu dáng của sản phẩm cho phù hợp, để làm tăng khả
năng được đăng ký bảo hộ.
-
Có tính sáng tạo quy định tại Điều 66 Luật
sở hữu trí đã thể hiện được rằng: Cũng
như tính mới thì tính sáng tạo cũng cần tra cứu, so sánh tập hợp các điểm tạo
dáng cơ bản của sản phẩm đó với tập hợp các điểm tạo dáng cơ bản của từng kiểu
dáng công nghiệp cùng lĩnh vực tương ứng với sản phẩm đó đã được đăng ký bảo hộ,
hoặc đã được nhiều người biết đến dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc
bất kỳ hình thức nào khác và những người này không cần có quyền và nghĩa vụ giữ
bí mật về những kiểu dáng công nghiệp này trong nước hoặc nước ngoài. Ngoài ra,
những điểm tạo dáng của sản phẩm đó không thể dễ dàng bị tạo ra bởi những người
có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng.
-
Có khả năng áp dụng công nghiệp (Điều 67
Luật này) nêu rõ: “Kiểu dáng công nghiệp
được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể dùng làm mẫu để chế tạo
hàng loạt sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp đó bằng
phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.”
v Lưu
ý các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp: (Điều
64 Luật này)
-
Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc
tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;
-
Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng
dân dụng hoặc công nghiệp;
-
Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được
trong quá trình sử dụng sản phẩm.
-
Đối tượng trái với đạo đức xã hội, trật tự
công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh.
3.2.
Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
v
Bước
1: Chuẩn bị hồ sơ
STT
|
Tên giấy tờ
|
Điểm lưu ý
|
1
|
02 Tờ khai đăng ký kiểu dáng công
nghiệp
|
-
Đánh máy theo mẫu số 03-KDCN Phụ lục
A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
-
Trong tờ khai các trang, Chủ đơn/đại
diện của chủ đơn đáng dấu “X” vào ô vuông nếu các thông tin ghi sau ô vuông
là phù hợp.
|
2
|
01 Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp
|
Bản
mô tả kiểu dáng công nghiệp phải đáp ứng quy định tại điểm 33.5 Thông tư số
01/2007/TT-BKHCN, bao gồm các nội dung sau:
-
Tên kiểu dáng công nghiệp;
-
Lĩnh vực sử dụng kiểu dáng công
nghiệp;
-
Kiểu dáng công nghiệp tương tự gần
nhất;
-
Liệt kê ảnh chụp hoặc bản vẽ;
-
Phần mô tả chi tiết kiểu dáng công
nghiệp;
-
Yêu cầu bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
|
3
|
04 ảnh chụp/bản vẽ kiểu dáng công
nghiệp
|
|
4
|
Chứng từ nộp phí, lệ phí
|
|
5
|
Giấy ủy quyền
|
Nếu
đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện
sở hữu công nghiệp
|
6
|
Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn
|
Nếu
có
|
7
|
Tài liệu xác nhận quyền đăng ký
|
Nếu
thụ hưởng từ người khác
|
8
|
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên
|
Nếu
đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
|
v
Bước
2: Hình thức nộp đơn
Người nộp đơn có thể lựa chọn hình
thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
a)
Hình thức nộp đơn giấy
Người
nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
-
Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố
Hà Nội.
-
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu
7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố
Hồ Chí Minh.
-
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số
135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Trường
hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp qua bưu điện, người nộp đơn cần
chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền
gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở
hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.
(Lưu
ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của
Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm
tiếp nhận đơn đó).
b)
Hình thức nộp đơn trực tuyến
-
Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số,
đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí
tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
-
Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi
đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục
Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp
nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp
tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người
nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào
các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu
nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu
tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc
cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài
liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường
hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực
tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn
trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.
v
Bước
3: Phí, lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp
-
Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ;
Phí
phân loại kiểu dáng công nghiệp: 100.000/01 phân loại;
Phí
thẩm định đơn: 700.000VNĐ/01 đối tượng;
Phí
công bố đơn: 120.000VNĐ;
Phí
công bố từ hình thứ 2 trở đi: 60.000VNĐ/01 hình;
Phí
tra cứu thông tin nhằm phục vụ quá trình thẩm định: 480.000VNĐ/01 đối tượng;
Phí
thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000VNĐ/01 đơn ưu tiên.
Lưu
ý: Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp cần được phân loại quốc tế về kiểu dáng
công nghiệp, trường hợp Người nộp đơn không phân loại hoặc phân loại không
chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành phân loại và người nộp đơn cần nộp
phí phân loại theo quy định (100.000VNĐ/01 phân loại)
v
Bước
4: Hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp được xử lý tại cục sở hữu trí tuệ
qua 04 giai đoạn
-
Thẩm định hình thức đơn: Kiểm tra tính hợp
lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức, về đối tượng loại trừ, về quyền nộp
đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không. Trường hợp đơn hợp lệ, Cục
Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ. Trường hợp đơn không hợp lệ,
Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn trong đó nêu rõ
các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời
hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp
đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến
phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ
chối chấp nhận đơn. Thời gian thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
-
Công bố đơn: Sau khi có Quyết định chấp nhận
đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn
2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký
kiều dáng công nghiệp là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông
báo chấp nhận đơn hợp lệ, bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp.
-
Thẩm định nội dung đơn: Đánh giá khả năng
được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ (có tính mới,
có tính sáng tạo, có khả năng áp dụng công nghiệp), qua đó xác định phạm vi bảo
hộ tương ứng. Thời hạn thẩm định nội dung: 07 tháng kể từ ngày công bố đơn.
-
Ra Quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo
hộ: Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở
hữu trí tuệ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ. Nếu đối tượng nêu trong
đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ,
đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào
Sổ đăng ký quốc gia về kiểu dáng công nghiệp và công bố trên Công báo Sở
hữu công nghiệp.
Bích Hợp
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc Email:phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ PNV: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!