Hot line: 0962.893.900

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty thì cần phải thực hiện những thủ tục gì?


Vốn góp vào công ty được pháp luật quy định có thể là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sử dụng đất,... Chúng ta thường thấy việc góp vốn vào công ty là bằng đồng Việt Nam, nhưng lại  ít thấy việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Vậy việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào, trình tự, thủ tục ra sao?
Câu hỏi: Tôi có sở hữu một mảnh đất và đã được cấp giấy CNQSDĐ, tôi muốn góp vốn vào công ty bằng quyền sử dụng đất thì phải làm những thủ tục gì? Nếu số vốn góp nhỏ hơn giá trị quyền sử dụng đất thì tôi nên làm gì để tốt nhất cho mình?
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính

1. Quy định về việc góp vốn
Góp vốn là việc đưa tài sản của mình vào pháp nhân hoặc dự án đầu tư để kinh doanh sinh lợi. Người góp sẽ trở thành chủ sở hữu  hoặc chủ sở hữu chung hợp pháp nhân hoặc chủ đầu tư dự án. Tài sản dùng thực hiện vốn góp có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các tài sản hợp pháp khác như vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ...
Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: Góp vốn là việ cgops tìa sản để tạo thành vốn điều lwj của công ty.
Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.
Tài sản góp vốn có thể là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất( khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp năm 2014).
Với từng loại hình doanh nghiệp, pháp luật quy định về trình tự, thủ tục góp vốn khác nhau. Đối với tài sản hoặc giá trị QSDĐ, thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
"1. Thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản vốn góp cho công ty theo quy định sau đây:
a. Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ"

1.2 Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất

"1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này."
Như vậy, quyền được góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất. Tuy nhiên, quyền sử dụng đất để góp vốn phải đảm bảo được những điều kiện nhất định.
Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định điều kiện để thực hiện quyền của người sử dụng đất trong đó có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
"1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a. Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b. Đất không có tranh chấp;
c. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d. Trong thời hạn sử dụng đất:.
Vậy trong trường hợp này bạn có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với mảnh đất đang thuộc quyền sở hữu của mình để góp vốn vào công ty khi thỏa mãn các điều kiện:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

1.3 Trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất

- Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Người thực hiện việc góp vốn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp tại văn phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận hoặc chi nhánh văn phòng đất đai thuộc sở tài nguyên môi trường gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất(bản gốc)
+ Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý việc góp vốn
+ Trích lục bản đồ địa chính
+ Văn bản ủy quyền công chứng chứng thực (nếu có)
- Bước 2: thẩm định hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 3: Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người chủ sở dụng đất.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.4 Góp vốn bằng một phần diện tích đất

Điều 79 Nghị định 43/2014/ NĐ-CP có quy định:
" Điều 79. trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất...
Như vậy, nếu giá trị mảnh đất lớn nhiều so với phần vốn mà bạn muốn góp vào công ty thì bạn có thể chỉ góp một phần diện tích đất, và như vậy bạn sẽ phải thực hiện thực hiện thủ tục tách thửa trước khi nộp hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

1.5 Chấm dứt việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất chấm dứt trong những trường hợp sau:
a. Hết thời hạn góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;
b. Do đề nghị của một bên hoặc các bên; trường hợp liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
c. Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền do vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về đất đai;
d. Do bị tuyên bố phá sản;
e. Do giải thể doanh nghiệp;
g. Cá nhân giao kết hợp đồng vốn chết, pháp nhân hoặc các chủ thể khác chấm dứt mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể đó thực hiện

1.6 Xử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất

Việc xử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:
a. Đối với trường hợp quy định tại điểm a, b ở trên thì bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó trong thời hạn sử dụng đất còn lại.
b. Trường hợp thời hạn sử dụng đất đã hết thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai; nếu người sử dụng đất còn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất đó thì được Nhà nước xem xét cho sử dụng theo quy định của pháp luật.
c. Đối với trường hợp quy định tại điểm c ở trên thì Nhà nước thu hồi đất đó.
d. Trong trường hợp doanh nghiệp liên doanh bị phá sản doanh nghiệp của Tòa án nhân dân.
e. Người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cá nhân trong nước thì được tiếp tục sử dụng đất đúng mục đích và trong thời hạn giao đất, thuê đất còn lại.
g. Người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì được Nhà nước cho thuê đất và phải sử dụng đất đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
h. Trường hợp không có người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì Nhà nước thu hồi.
i. Trong trường hợp cá nhân giao kết hợp đồng góp vốn chết thì quyền sử dụng đất đã góp vốn được để lại thừa kế theo quy định của pháp luật.
k. Trong trường hợp giải thể thì quyền sử dụng đất đã góp vốn được xử lý theo thỏa thuận của các bên.

thành lập doanh nghiệp

 CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG  NGHIỆP

Tổng đài Tư vấn miễn phí: 1900 6248 - Email: luathongthai@gmail.com

Địa chỉ: LK 9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân)

Chi nhánh: 134 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội (Phòng Doanh nghiệp)

Phương Nam


Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn  của chúng tôi:

Dịch vụ tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hình sự qua tổng đài điện thoại 1900.6248 

- Dịch vụ tư vấn pháp luật Đất đai qua tổng đài điện thoại 1900.6248 

Dịch vụ tư vấn lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

Dịch vụ tư vấn Hôn nhân và gia đình trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

- Dịch vụ tư vấn Doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

Dịch vụ tư vấn Sở hữu trí tuệ trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

Dich vụ tư vấn pháp luật Thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

Dịch vụ tư vấn pháp luật Hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

Trân trọng cảm ơn!

Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:

Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp 2019' ( 05:38 | 20/03/2019 ) 
Thay đổi tên công ty là một nhu cầu thiết thực của công ty trong quá trình hoạt động, việc này tạo...\



Hồ sơ, thủ tục tăng vốn điều lệ đối với một số loại hình công ty' ( 06:31 | 09/05/2019 ) 
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết trong một thời hạn nhất định và...



Sẽ không phải thông báo mẫu dấu khi thành lập doanh nghiệp?' ( 12:54 | 27/05/2019 ) 
Trước khi sử dụng, doanh nghiệp phải thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh. Sắp tới...
Các loại thuế khi thành lập doanh nghiệp' ( 10:40 | 07/05/2019 ) 
Những khoản thuế phải đóng khi thành lập các loại hình công ty?

Gửi thông tin cần tư vấn


Họ tên(*)

Số điện thoại(*)
Fax
Email
Địa chỉ
Yêu cầu



Giới thiệu Thành lập doanh nghiệp Tư vấn đầu tư
Thuế/ Lao động / Bảo hiểm xã hội Sở hữu trí tuệ Tư vấn doanh nghiệp
Liên hệ Văn bản pháp luật Tra cứu
GIải quyết tranh chấp Giải trí