Hiện nay, các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam ngày một tăng. Công ty Luật TNHH Hồng Thái và Đồng Nghiệp với kinh nghiệm tư vấn, làm thủ tục đầu tư nước ngoài sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề trên.
Bước 01: Đăng ký chủ
trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Nhà
đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục
xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký
chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp quyết định
chủ trương đầu tư Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy
ban nhân dân cấp Tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:
- Dự
án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc
nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
- Dự
án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định
của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đối
với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ
chiếu
- Đối
với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu
tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề
xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu
tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến
độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động,
hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản
sao một trong các tài liệu sau:
- Báo
cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Cam
kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam
kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Tài
liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề
xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê
địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực
hiện dự án đầu tư;
- Giải
trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ,
sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ
thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Hợp
đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Trường
hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
…Trong
trường hợp, dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải
biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo
chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ
100% vốn nước ngoài. Theo đó, trường hợp thành lập công ty có vốn 100% nước
ngoài mà liên quan đến những vấn đề trên thì phải đăng kí chủ trương đầu tư với
Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014.
Hồ
sơ gồm:
- Các
tài liệu giống như đăng kí chủ trương đầu tư của Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Phương
án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh
giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh
giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Cơ
quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
Thời
gian: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Bước
02: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong
các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư:
- Dự
án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự
án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
- Có
nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành
viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp
danh;
- Có
tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
- Có
nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn
điều lệ trở lên.
Hồ
sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đối
với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ
chiếu
- Đối
với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu
tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề
xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu
tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến
độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động,
hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản
sao một trong các tài liệu sau:
- Báo
cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Cam
kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam
kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Tài
liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề
xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê
địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực
hiện dự án đầu tư;
- Giải
trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ,
sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ
thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Hợp
đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Cơ
quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
Thời
gian:
- Đối
với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
- Đối
với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư
Bước
03: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau
khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập
doanh nghiệp.
Hồ
sơ gồm:
* Đối với công ty TNHH
- Giấy
đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều
lệ công ty.
- Danh
sách thành viên.
- Bản
sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ
căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết
định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương
khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện
theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
- Đối
với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật
đầu tư.
* Đối với công ty Cổ phần
- Giấy
đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều
lệ công ty.
- Danh
sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại
diện theo ủy quyền nếu có)
- Bản
sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ
căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết
định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương
khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện
theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
- Đối
với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật
đầu tư.
Cơ
quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh
Thời
gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
Bước
04: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
Doanh
nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo
công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự,
thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Nội
dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các
thông tin sau đây:
- Ngành,
nghề kinh doanh;
- Danh
sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Cơ
quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước
05: Khắc dấu của doanh nghiệp
Sau
khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập
doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu
được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong
phạm vi pháp luật cho phép.
Bước
06: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia
Sau
khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở KH-ĐT cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải
mẫu con dấu.
Cơ
quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
Thời
gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
Long Đoàn